Mô tả Curcuma_australasica

Cây cao 30–80 cm. Thân rễ màu vàng.[1] Rễ gồm các chùm củ hình trụ với các chỗ thắt đây đó, màu trắng. Lá dài 1-1,5 ft (30–46 cm), rộng 6–19 cm,[4] hình mũi mác hẹp hay hình mũi mác, với đáy thuôn tròn, đỉnh nhọn. Cán hoa đầu cành, ban đầu ngắn, sau kéo dài ra đáng kể. Cụm hoa bông thóc, dài 5-7 inch (13–18 cm), hình trụ, nhiều hoa. Lá bắc dưới dạng nắp, mọc sát nhau, hợp sinh tại gốc, tù, uốn cong, màu xanh lục; lá bắc trên tỏa rộng, thuôn dài, nhọn, màu hồng, dài 1 inch (2,5 cm). Hoa màu vàng nhạt (đôi khi màu trắng). Bầu nhụy hình cầu. Ống đài dài bằng 0,5 lần ống tràng; 3 thùy, tù. Các thùy tràng thuôn dài, tù, 1,5–2 cm.[4] Môi hình tròn. Bao phấn thuôn dài, với các cựa chụm lại. Nhị lép thon nhỏ dần.[2] Ra hoa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.[4] Giống cây trồng "Aussie Plume" được trồng tại Hoa Kỳ có thể cao đến 2 m.[4]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Curcuma_australasica //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2017-3.RLTS.T22486244A... //dx.doi.org/10.1002%2Ftax.614004 //dx.doi.org/10.12705%2F642.11 http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=7... http://powo.science.kew.org/taxon/796428-1 http://wcsp.science.kew.org/namedetail.do?name_id=... http://www.plantsoftheworldonline.org/taxon/urn:ls... http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-2351... http://legacy.tropicos.org/Name/100174852 https://link.springer.com/article/10.1007/s10531-0...